Khám phá tuổi Quý Sửu 1973 hợp hướng nhà nào cho cả nam và nữ

XEM HƯỚNG NHÀ THEO
TUỔI VỢ CHỒNG

Nhập đúng năm sinh âm lịch

Năm sinh:
Hướng nhà:

XEM HƯỚNG HỢP TUỔI Quý Sửu 1973 HỢP HƯỚNG NHÀ NÀO NHẤT?

Người xưa có câu “Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng Nam”. giống như một điều tất yếu đàn ông phải lấy đàn bà, việc làm nhà hiển nhiên là làm nhà hướng Nam. Nhưng liệu quan niệm này là đúng hay sai. Quan niệm này được đúc kết dựa trên đặc thù vị trí địa lý và khí hậu nước ta. Xem hướng nhà tuổi Quý Sửu 1973 hướng Nam để mùa hè đón gió Đông Nam còn mùa đông thìn tránh gió mùa Đông Bắc. Nhưng theo Phong Thủy học việc chọn hướng nhà cần dựa vào tuổi của gia chủ, mỗi tuổi sẽ ứng với những hướng nhà nhất định. Vậy xem hướng nhà tuổi Quý Sửu 1973 là hướng nào cùng tìm hiểu chi tiết ở bài viết dưới đây nhé.

Vậy tuổi Quý Sửu 1973 hợp hướng nhà nào?

Hiện nay trên mạng, khá là nhiều thông tin chia sẻ hướng nhà tuổi 1973, chỉ cần quý bạn search là có 461.551 kết quả sẽ hiện ra. Tuy nhiên, kết quả có đúng không thì không phải ai cũng biết, nếu là người bình thường thì PHONG THỦY SỐ cam đoan là 99.9% sẽ không biết. Có một số bạn đọc thì tin vào kết quả và tưởng là hướng nhà hợp tuổi Quý Sửu, để rồi sau thì tán gia bại sản và phải mời thầy về rồi phá cửa làm lại hướng nhà cổng ngõ. Và cũng có một số bạn không có kiến thức về phong thủy thì đọc cũng không hiểu tuổi 1973 hợp hướng nhà nào chữa lợn lành thành lợn què. Vậy đấy, để giúp gia chủ không bị “Tiền Mất Tật Mang”, các chuyên gia của chúng tôi sẽ phân tích, luận giải tuổi Quý Sửu làm nhà hướng nào là tố

1. HƯỚNG NHÀ HỢP TUỔI Quý Sửu 1973 NAM MẠNG

STT HƯỚNG TỐT BÌNH GIẢI
1 Phục vị( Cấn - Đông Bắc) - Lời tượng ứng về ngôi nhà: Hổ Hỏa viêm chung, nữ thiếu vong. Ý nghĩa: Con hổ bị lửa nung đốt; người nữ trẻ chết. – Hổ tức Bạch hổ ám chỉ vào Đoài. Hỏa là lửa chỉ vào Ly, vì Ly thuộc Hỏa. Viên chung là hơi lửa nóng đốt. Nữ thiếu vong là hàng phụ nữ trẻ chết.
- Từ Cửa Đoài biến 2 lần tới Chủ Ly thì ra Ngũ quỷ cho nên gọi là Ngũ quỷ trạch, thuộc loại Đông tây tương hỗn trạch, Ly là Âm Hỏa khắc Đoài là Âm Kim và là thuần Am, phụ nữ làm loạn, vợ đoạt quyền chồng, nam nhân đoản thọ mà phụ nữ cũng yểu vong, số người không thêm mà còn bị chết cách hung dữ, gia sản tiêu bại, tuyệt tự, ma quỷ tác loạn, bệnh ho hen khạc đàm, bệnh lao, thật là một ngôi nhà tai họa.
2 Thiên Y( Càn - Tây Bắc) - Lời tượng ứng về ngôi nhà: Kiền Ly – quả cư sinh nhãn tật. Ý nghĩa: Nhà đặt Cửa cái tại Kiền và Chủ phòng hay Sơn chủ tại Ly thì ở góa, sinh bệnh tật mắt.

- Từ Cửa Kiền biến 7 lần tới Chủ Ly thừa Tuyệt mệnh cho nên gọi là Tuyệt mệnh trạch. Là một cái nhà đầy dẫy tuyệt khí, sinh ra tán tài, bị trộm cướp, mất mát, sống cảnh cô đơn, không con nối hậu. Ly thuộc Hỏa mà Hỏa vọng lên thì hay làm ra chứng mờ mắt, nhức đầu, sinh ghẻ độc. Kiền thuộc cha ông, già cả, thể nên các bậc hạng người đó phải chịu tai ương và hay bị chết ngang.
3 Diên niên(Phúc Đức)( Khảm - Chính Bắc) - Lời tượng ứng về ngôi nhà: Lôi Hỏa quang minh, phú quý xương. Ý nghĩa: Sấm lửa sáng trưng, giàu sang tốt. Phàm sấm với lửa gặp nhau thì tủa ánh sáng rực rỡ vì vậy nên nói là quang minh. Phú là giàu có, quỷ là sang trọng (danh vọng), xương là tốt đẹp.

- Từ Cửa Chấn biến 1 lần tới Chủ Ly được Sinh khí cho nên gọi là Sinh khí trạch. Cửa Chấn Dương Mộc sanh Chủ Ly Âm Hỏa là Dương bên ngoài sanh vào Âm bên trong rất tốt, sự phát đạt rất mau. Ly gặp Chấn là lửa gặp Mộc cháy sáng bùng, cái khí thế phát đạt rất mạnh. Sinh khí Mộc là chủ tinh lâm Ly Hỏa là đắc vị, là tinh sanh cung: sanh 5 con đỗ đạt, chồng vợ hòa hài, gia đạo vẻ vang, điền sản tiến thêm, lục súc hưng vượng, công danh rực rỡ, trai thông minh, gái tuấn tú, con cháu đầy nhà, chồng vợ hiền lương và phúc hậu, tuoi sống tới trăm… Thật là ngôi nhà rất tốt, tả chẳng hết lời.
Kết luận: Hướng Ngũ Quỷ ( Khảm - Chính Bắc) mà quý bạn chọn là hướng rất TỐT với tuổi Quý Sửu nam mạng. Tuy nhiên hướng bếp thì sao, để xem hướng bếp mời quý bạn xem:

1. HƯỚNG NHÀ HỢP TUỔI Quý Sửu 1973 NỮ MẠNG

STT HƯỚNG TỐT BÌNH GIẢI
1 Sinh Khí( Đoài - Chính Tây) - Lời tượng ứng về ngôi nhà: Thủy tiết Kiền khí: dâm, bại, tuyệt. Ý nghĩa: Nước làm hao khí lực Kiền: dâm đãng, bại hoại, tận tuyệt. Biến sinh Lục sát là du niên có tính cách dâm đãng, làm hư hại…

- Từ Cửa Khảm biến 4 lần tới Chủ Kiền phạm Lục sát cho nên gọi là Lục sát trạch. Khảm Kiền gặp nhau thuần dương và phạm lời tường của nhà số 2: Thiên môn lạc thủy xuất dâm cuồng. Đây là kiểu nhà tác tài, tuyệt tự, khắc vợ hại con. Tuy nhiên ở sơ niên cũng có lúc phát đạt nhưng chẳng quá mươi năm rồi sa sút do các việc hư đốn như bài bạc, tửu sắc… Phát đạt một lúc là do Kiền sanh Khảm, nhưng không bền là bởi Khảm tiết khí Kiền.
2 Diên niên(Phúc Đức)( Khảm - Chính Bắc) - Lời tượng ứng về ngôi nhà: Sơn khởi Thiên trung, tử quý hiền. Ý nghĩa: Núi dựng trong Trời, con sang hiển. Chủ tại Kiền là ngôi nhà sanh con sang trọng và hiền hậu.

- Từ Cửa Cấn biến 6 lần tới Chủ Kiền được Thiên y cho nên gọi là Thiên y trạch. Chọn nhà hiền lương, ưa làm điều phước đức, sanh ba con, phát đạt mau, tiền bạc nhiều, sang trọng chẳng ít, nam nhân sống lâu. Nhưng về sau lâu trở nên kém tốt, và vì Cấn phối Kiền thuần dương bất hóa, khắc hại vợ con, cô đơn, nuôi con khác họ. Kiểu nhà này tốt bậc thứ.
3 Thiên Y( Càn - Tây Bắc) - Lời tượng ứng về ngôi nhà: Phong Thiên đông thống, sát trưởng phụ. Ý nghĩa: Gió Trời đau nhức, chết phụ nữ lớn. Tốn thuộc trường nữ bị Kiền khắc nên nói là sát trưởng phụ, đàn bà lớn bị sát hại. Nhà có Cửa Tốn với Chủ Kiền hay sanh bệnh đau nhức và làm hại phụ nữ lớn.

- Từ Cửa Tốn biến 5 lần tới Chủ Kiền phạm Họa hại cho nên gọi là Họa hại trạch. Kiền khắc Tốn là Dương Kim khắc Âm Mộc, Dương thắng Âm suy, phụ nữ đoản thọ, sanh đẻ chết, tật mắt, lưng mông tim bụng đau nhức.
4 Phục vị( Cấn - Đông Bắc) Lời tượng ứng về ngôi nhà: Địa khởi Thiên môn phú quý cương. Ý nghĩa: Địa tức Đất chỉ vào Khôn (Khôn vi Địa). phú quý là giàu có danh vọng. Cương là thịnh vượng và tươi đẹp.

- Từ Cửa Khôn biến 3 lần tới Chủ Kiền được Diên niên cho nên gọi là Diên niên trạch. Diên niên Kim lâm Kiền Kim tỷ hòa đăng diện, nhà này nam nữ đều trường thọ, chồng vợ thuận hảo, nhi nãi đầy nhà, con cháu hiếu hạnh và hiền lương. Giàu có là bậc nhất, sang trọng là bậc nhì, vẻ vang thịnh tốt là bậc ba (phú, quý, cương). Thật là một ngôi nhà tận thiện, tận mỹ.
Kết luận: Hướng Sinh Khí ( Khảm - Chính Bắc) mà quý bạn chọn là hướng XẤU với tuổi Quý Sửu nam mạng. Để xem chi tiết bốn hướng xấu, mời quý vị click bên dưới đây. Hoặc xem cách hóa giải hướng xấu trong nhà bằng cách chọn hướng bếp hợp tuổi. Xem chi tiết:

Tóm lại, Qua bài viết trên đây, Phong Thủy Số đã cung cấp đến quý vị nguồn thông tin chính xác về hướng nhà hợp tuổi Quý Sửu 1973. Mong rằng với nội dung trên đã giúp bạn có thể lựa chọn được hướng nhà tuổi Quý Sửu tốt nhất và hỗ trợ đắc lực vào con đường công danh, sự nghiệp cũng như sự may mắn, hanh thông trong cuộc sống.

Tra cứu lá số tử vi

Nhập đúng năm sinh âm lịch

Họ và tên:
Giới tính:

Xem tuổi vợ chồng
theo năm sinh

Nhập đúng năm sinh âm lịch

Năm sinh chồng: Năm sinh vợ:

Phong thủy

Tin tức tổng hợp

Âm dương ngũ hành
Phong thủy âm trạch
Phong thủy dương trạch
Vật phẩm phong thủy
Phong thuỷ hợp tuổi
Văn khấn cúng lễ

TIN TỨC Âm dương ngũ hành