Yếu quyết chọn ngày tốt và tránh ngày xấu

Thứ 2, 26/12/2022 - 10:49
Mục lục

    Xưa nay, mỗi khi dự định làm một việc gì đó có tính chất quan trọng, người ta thường chọn lấy những ngày tốt và kiêng kỵ, tránh những ngày xấu.

    Ngày tốt là gì? Ngày tốt là những ngày có nguồn khí may mắn cát lợi, khiến cho công việc được thuận lợi hanh thông. Có những ngày thơi tiết mưa, có những ngày trời nắng, vậy thì cũng có những ngày thuận lợi cho công việc, và cũng có những ngày trắc trở, bất lợi, gặp toàn những việc không đâu. Tại sao lại như vậy?

    Trời nắng trời mưa là hiện tượng tất yếu của quy luật thiên nhiên. Nó được ảnh hưởng chi phối bởi các hiện tượng thiên văn, địa lý. Cụ thể như khí hậu, thời tiết, chế độ gió, áp suất khí quyển, độ ẩm, lượng mưa…

    Còn những ngày tốt, công việc tiến hành vào thời điểm được các hành tinh trong hệ mặt trời tương tác với Trái đất và tạo ra trường khí cát lợi, may mắn. Còn những ngày không tốt là do ảnh hưởng bất lợi của các hành tinh tác động lên Trái đất. Con người sống nên Trái đất và đương nhiên không thể thoát ra khỏi những ảnh hưởng mang tính chất quy luật đó. Tự do và tất yếu là hai phạm trù cơ bản. Tất yếu là những quy luật có tính chất chắc chắn sẽ xảy ra. Tự do là một trạng thái của con người, trạng thái này chính là thoải mái, không bị gò bó câu thúc. Vì chịu nhiều quy luật mang tính tất yếu của tự nhiên và xã hội nên con người không có tự do, bị lệ thuộc, ràng buộc, nhiều khi cảm thấy rất khổ sở và bất hạnh. Nắm được các quy luật tất yếu thì con người sẽ có những ứng xử phù hợp với hoàn cảnh, gặp lành tránh dữ, và vì thế cuộc sống ngày càng ổn định và hạnh phúc hơn, tiền dần đến tự do.

    Từ cổ chí kim, phương pháp lựa chọn ngày lành tháng tốt của con người luôn là một tâm điểm quan trọng. Bằng thực nghiệm khách quan trong cuộc sống, và những công trình nghiên cứu có tính chất chuyên sâu uyên bác, phương pháp chọn ngày có rất nhiều. Mà phương pháp nào cũng có cơ sở, chính vì lẽ đó, người rất nhiều người thắc mắc và phân vân trong quá trình chọn ngày. Điểm sơ lược về các tài liệu chuyên môn về xem ngày chúng ta sẽ thấy: Đổng Công tuyển nhập, Hiệp Kỷ biện phương thư, Ngọc hạp thông thư, Cát trạch thần bí, Phong tục Việt Nam…
     

    Không những thế, những người nghiên cứu chuyên sâu về Tử vi, Tứ trụ, Lục nhâm, Mai hoa dịch số, Kỳ môn độn giáp…luôn biết rõ việc cát hung, hỷ kỵ nên dùng nhật hạn để chọn ngày tốt xấu, phương pháp này rất ưu việt, thế nhưng nó là một môn khoa học đòi hỏi tính chuyên sâu uyên bác. Mà chính vì lẽ đó, phương pháp này ít người biết đến và sử dụng, chỉ lưu truyền trong giới trí thức, hay các bậc thầy về dự đoán học

    Nhiều người khi đứng trước một vườn hoa mà không biết sẽ lựa chọn bông hoa nào cho riêng mình. Đôi khi còn có chuyện mâu thuẫn vì theo sách này thì tốt mà theo sách khác lại là không nên??? Cái nào đáng coi trọng và cái nào nên xem nhẹ, hoặc ảnh hưởng không lớn. Tình huống được đặt ra và đòi hỏi chúng ta phải sử dụng một thao tác đó là xâu chuỗi, logic, hệ thống hóa, quy nạp…để lựa chọn. Theo cá nhân tôi, trong quá trình chọn lựa, chúng ta nên thiết lập một hệ thống thang biểu, parem.

    Trước tiên, để chọn được một ngày tốt thì ta sẽ tính xem ngày hoàng đạo và ngày hắc đạo ra sao. Theo tài liệu đáng tin cậy từ nguồn webside bachkhoatrithuc.vn thì Hoàng đạo là quỹ đạo chuyển động của mặt trời mà người xưa quan sát được. Và mặt trời thường có các thần hộ vệ đi kèm. Nếu gặp các thần thiện thì sẽ gặp được cát khí và may mắn. Ngược lại nếu các thần hộ về là hung thần thì  luồng khí phát ra bất lợi cho nhiều mặt, công việc sức khỏe…

     


    Ngày Hoàng đạo gồm các ngày như sau: Thanh long, Minh đường, Kim quỹ, Kim đường, Ngọc đường, Tư mệnh.

    Ngày Hắc đạo gồm: Thiên hình, Chu tước, Bạch hổ, Thiên lao, Nguyên vũ, Câu trần.

    Tiếp theo dùng phương pháp tính Lục diệu để xem xét xem ngày đó thế nào. Có ba ngày tốt: Đại an, Tốc hỷ, Tiểu cát. Ba ngày không tốt: Lưu niên, Xích khẩu, Không vong.

    Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao có thật trong vũ trụ, nó tác động chi phối Trái đất và cuộc sống con người. có bốn chòm sao

    Thanh long: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vĩ, Cơ

    Bạch hổ: Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm.

    Chu tước: Tỉnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực Chẩn

    Huyền vũ:  Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích.

    Hai mươi tám vì tinh tú này thay nhau trực chiếu chi phối vũ trụ, có sao tốt, mà cũng có sao xấu. Có sao tốt với việc này mà không tốt với việc kia.

    Đổng Trọng Thư là một danh Nho uyên bác thời Hán, ông là một trí thức vĩ đại, am hiểu sâu sắc về đạo lý, xã hội, nhân sinh và vũ trụ. Trong số các trước tác lừng danh thì có một cuốn Đổng Công tuyển nhật. Nội dung của cuốn này là một phương pháp chọn ngày dựa trên Trực ngày. Gồm có 12 trực: Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thâu, Khai, Bế. Mỗi trực có tính chất phù hợp, với nội dung công việc mà người chọn lựa cần phải lưu ý tới.

    Ngọc hạp thông thư là một cuốn sách về Lịch được lưu truyền lại từ thời nhà Nguyễn nước ta. Sách này thống kê các thần cát, và thần sát trong ngày. Rất đáng được lưu tâm.

    Ngoài ra, kỹ lưỡng hơn người ta chọn các phương hướng Hỷ thần, Tài thần, Hạc thần và tuổi hợp, tuổi kỵ với ngày đó nữa.

    Cuối cùng là thao tác chọn giờ, trong một ngày có 12 canh giờ thì có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo

    Trên cơ sở đó phân định một ngày tốt phải dựa vào: 1 Hoàng đạo, 2 Lục diệu, 3 Các sao, 4 Trực ngày, 5 Thần cát, thần hung, 6 phương hướng và tuổi người tiến hành công việc, 7 chọn giờ. Đây là một nguyên tắc cơ bản nhất để lựa chọn một ngày tốt. Dùng 1 hoặc hai tài liệu, và phương pháp tất sẽ có những khiếm khuyết. Thao tác cuối là xem xet yếu tố cát lợi nắm ưu thế hay yếu tố bất lợi vượt trội mà quyết định.

    Ngày xấu, thường có những đặc điểm như sau:

    1. Lỗi khuyết những yếu tố kể trên
    2. Gặp những yếu tố bất lợi khác:

    Ngày Tam nương: là các ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 âm lịch hàng tháng

    Ngày Thọ tử:

    Tháng

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Ngày

    Bính Tuất

    Nhâm Thìn

    Tân Hợi

    Đinh Tị

    Mậu Tý

    Bính Ngọ

    Ất Sửu

    Quý Mùi

    Giáp Thân

    Mậu Thân

    Tân Mão

    Tân Dậu

     

    Ngày Sát chủ:

    Ngày sát chủ trong tháng:
    Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý
    Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu
    Tháng 4:  Sát chủ ở ngày Tuất
    Tháng 11:  Sát chủ ở ngày Mùi
    Tháng 5, 6, 8, 10,12:  Sát chủ ở ngày Thìn
    Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

    Ngày sát chủ ( Kỵ xây cất, cưới gả)
    Tháng 1: 
    Sát chủ ở ngày Tỵ
    Tháng 2: 
    Sát chủ ở ngày Tý
    Tháng 3: 
    Sát chủ ở ngày Mùi
    Tháng 4: 
    Sát chủ ở ngày Mão
    Tháng 5: 
    Sát chủ ở ngày Thân
    Tháng 6: 
    Sát chủ ở ngày Tuất
    Tháng 7: 
    Sát chủ ở ngày Hợi
    Tháng 8: 
    Sát chủ ở ngày Sửu
    Tháng 9: 
    Sát chủ ở ngày Ngọ
    Tháng 10: 
    Sát chủ ở ngày Dậu
    Tháng 11: 
    Sát chủ ở ngày Dần
    Tháng 12:
    Sát chủ ở ngày Thìn

    Bốn mùa đều có ngày sát chủ
    Mùa Xuân:
    Sát chủ ở ngày Ngọ
    Mùa Hạ:
    Sát chủ ở ngày Tý
    Mùa Thu:
    Sát chủ ở ngày Dậu
    Mùa Đông:
    Sát chủ ở ngày Mão.

    Mỗi tháng lại ấn định một ngày Sát chủ
    Tháng 1,5,9:
    Sát chủ ở ngày Tý
    Tháng 2, 8,10:
    Sát chủ ở ngày Mão
    Tháng 3,7,11:
    Sát chủ ở ngày Ngọ
    Tháng 4, 6,12:
    Sát chủ ở ngày Dậu

    Ngày Nguyệt kỵ: Ngày 5, 14, 23

    Xem lá số tử vi 2024 miễn phí

    Nhập đúng năm sinh âm lịch

    Họ và tên:
    Giới tính:

    Ngày không phòng: Bài ca kỵ ngày “không phòng”
    ( Kị các ngày cưới gả, làm nhà )
    Xuân Long,Xà Thử kị không phòng
    Hạ Khuyển Trư Dương bị tử vong
    Thu Mão Hổ Mã phùng bất tử
    Đông Thân Dậu Sửu kết hôn hung

    Nghĩa là
    Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý
    Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi
    Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ
    Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu

    Bài ca kỵ ngày “hoang vu tứ quý”
    (Kị cất nhà, hôn thú )
    Mùa Xuân kị ngày thân
    Mùa Hạ kị ngày Dần
    Mùa Thu kị ngày Thìn
    Mùa Đông kị ngày Tị

    Ngày Thập ác đại bại:

    Tránh ngày “Thập ác đại bại” trong các tháng của các năm sau:
    ( ky cưới gả, xât cất và vô lộc)
    Đây là những ngày không nên làm những việc liên quan đến lợi lộc như khai trương, ký hợp đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gửi tiền ngân hàng v.v...
    Ngày này coi theo hàng can của mỗi năm theo bảng lập thành như sau:

    * Năm Giáp Kỷ 
    Tháng 3 ngày Mậu Tuất 
    Tháng 7 ngày Quý Hợi 
    Tháng 10 ngày Bính Thân 
    Tháng 11 ngày Đinh Hợi

    * Năm Ất Canh 
    Tháng 4 ngày Nhâm Thân 
    Tháng 9 ngày Ất Tị

    * Năm Bính Tân 
    Tháng 3 ngày Tân Tị 
    Tháng 9 ngày Canh Thìn 
    Tháng 10 ngày Giáp Thìn

    * Năm Mậu Quý 
    Tháng 6 ngày Kỷ Sửu

    * Năm Đinh Nhâm không có ngày Thập Ác đại bại.

    Trên cơ sở sưu tầm, so sánh từ nhiều nguồn khác nhau, chắt lọc những điểm chung nhất và trình bày lại ở nội dung này, quý bạn có thể tham khảo và tự chọn ngày tốt, ngày hoàng đạo và tránh ngày hắc đạo khi cần thiết

    chọn ngày tốt và tránh ngày xấu

    (Hệ mặt trời, sự chuyển động của các thiên thể, các hành tinh, chi phối ảnh hưởng tới Trái đất và tạo ra các ảnh hưởng tốt xấu ) 

    Phong Thủy số

    Chuyên gia phong thủy Duy Linh cùng các công sự của mình vẫn luôn không ngừng nghiên cứu tổng hợp đầy đủ và chính xác những thông tin mà khách hàng vẫn đang tìm kiếm về lĩnh vực phong thủy, tử vi, xem ngày. Nếu muốn tư vấn trực tiếp và nhanh nhất, quý bạn hãy liên hệ với tôi qua số điện thoại 0705 806 666.

    Tra cứu lá số tử vi

    Nhập đúng năm sinh âm lịch

    Họ và tên:
    Giới tính:

    BẢNG TRA TỬ VI 2025

    Nhập đúng năm sinh âm lịch

    Năm sinh:

    Xem bói

    Tin tức tổng hợp

    Tử vi năm 2024
    Điềm báo tốt xấu
    Chọn sim hợp tuổi
    Chuyên gia phong thủy Duy Linh
    Tử vi năm 2025

    TIN TỨC Tử vi năm 2024