Xem bói sim phong thủy 4 số cuối - Luận chuẩn xác và chi tiết nhất
Xem phong thủy 4 số cuối điện thoại là phương pháp luận sim được nhiều người tin tưởng và sử dụng. Tuy nhiên, có những cách xem bói sim 4 số cuối nào, tính đúng sai của mỗi cách tính ra sao thì không phải ai cũng biết. Hơn nữa, việc ứng dụng ý nghĩa 4 số cuối vào chọn sim có thực sự mang lại may mắn như mong muốn cho chủ nhân?
I.Cách tính sim phong thủy 4 số cuối
Hiện tại, có rất nhiều cách luận phong thủy sim cho 4 số cuối trong đó phổ biến và được nhiều người sử dụng hơn cả là: Tính sim theo ngũ hành, quan niệm dân gian và chia 80. Cụ thể cách tính như sau:
1.Cách tính phong thủy 4 số cuối chia cho 80
1.1. Nguồn gốc cách tính 4 số cuối chia cho 80
Cách tính sim chia cho 80 luận hung - cát số điện thoại dựa trên phương pháp danh tánh học trong phong thủy. Dựa vào đó, người dùng có thể xác định được dãy sim điện thoại đang dùng là: Cát, Đại cát, Trung bình, Hung hay Đại Hung. Cách tính sim này còn có tên gọi khác là xem hung cát 4 số cuối điện thoại.
TỬ VI 2024 CHUẨN XÁC CHO 60 TUỔI HOA GIÁP!!!
Bảng tra tử vi 2025
Nhập đúng năm sinh âm lịch
1.2. Ý nghĩa của xem phong thủy 4 số cuối điện thoại chia 80
Bói sim 4 số cuối theo phương pháp chia 80 giúp người dùng biết được số điện thoại mình đang sử dụng sẽ mang lại may mắn hay xui rủi cho bản thân. Dựa vào bói sim phong thủy 4 số cuối, có thể tìm ra số điện thoại may mắn và có ý nghĩa phù hợp với mong muốn của bản thân. Do đó, bói sim chia 80 cũng là phương pháp được nhiều người áp dụng khi tìm sim may mắn.
1.3.Cách tính 4 số cuối điện thoại chia 80
Cụ thể cách tính sim chia 80 như sau:
- Bước 1: 4 số cuối điện thoại tạo thành dãy số tự nhiên 4 chữ số tương ứng với rồi đem chia cho 80.
- Bước 2: Lấy kết quả của phép tính ở bước 1 trừ đi phần số nguyên trước dấu phẩy rồi nhân với 80.
- Bước 3: Tra cứu hung cát 4 số cuối và ý nghĩa tương ứng trong bảng ý nghĩa sau:
BẢNG TRA CỨU Ý NGHĨA SỐ HUNG - CÁT
SỐ |
LOẠI |
LUẬN Ý NGHĨA |
01 |
CÁT |
Sự nghiệp thăng tiến |
02 |
BÌNH |
Cuộc sống lắm thăng trầm, hậu vận ổn |
03 |
ĐẠI CÁT |
Vạn sự thuận lợi |
04 |
HUNG |
Tiền đồ gian nan, có nhiều âu lo |
05 |
ĐẠI CÁT |
Làm ăn tấn tới, công danh rộng mở |
06 |
CÁT |
Được lộc trời ban, thành công tới |
07 |
CÁT |
Mọi sự bình an |
08 |
CÁT |
Vượt qua khổ ải ắt có thành công |
09 |
HUNG |
Mọi sự khôn lường, khó đoán |
10 |
HUNG |
Không có bến bờ |
11 |
CÁT |
Được người trọng vọng |
12 |
HUNG |
Công việc gặp khó, sức khỏe kém |
13 |
CÁT |
Có địa vị trong xã hội |
14 |
BÌNH |
Tự lực cánh sinh |
15 |
CÁT |
Giàu sang phú quý |
16 |
ĐẠI CÁT |
Công danh, tiền tài no đủ |
17 |
CÁT |
Âm phù dương trợ |
18 |
ĐẠI CÁT |
Mọi việc trôi chảy |
19 |
HUNG |
Khó khăn muôn phần |
20 |
ĐẠI HUNG |
Gian nan luôn có |
21 |
CÁT |
Chuyên tâm sẽ thành nghiệp lớn |
22 |
HUNG |
Công việc gặp nhiều xui rủi |
23 |
ĐẠI CÁT |
Ắt thành đại nghiệp |
24 |
CÁT |
Có mục tiêu ắt có thành công |
25 |
CÁT |
Thiên - địa - nhân thuận hòa |
26 |
HUNG |
Phong ba bão táp nhiều |
27 |
CÁT |
Giữ được thành công |
28 |
ĐẠI CÁT |
Tiến nhanh như gió |
29 |
HUNG |
Cát mất hung chia |
30 |
ĐẠI CÁT |
Đại sự thành công |
31 |
ĐẠI CÁT |
Thành công như rồng bay |
32 |
CÁT |
Thịnh vượng nhờ trí dũng |
33 |
HUNG |
Rủi ro liên tục nên khó thành công |
34 |
BÌNH |
Số phận trung bình |
35 |
HUNG |
Thường gặp nạn tai |
36 |
CÁT |
Thuận buồm xuôi gió |
37 |
BÌNH |
Được danh nhưng không có lợi |
38 |
ĐẠI CÁT |
Công danh mở rộng, tương lai sáng lạn |
39 |
BÌNH |
Lúc chìm lúc nổi, cuộc đời vô định |
40 |
ĐẠI CÁT |
Tiền đồ sáng sủa, thời vận tốt |
41 |
HUNG |
Sự nghiệp không thành |
42 |
CÁT |
Nhẫn nhịn qua ngày khổ cực sẽ được thành công |
43 |
CÁT |
Thành công tự, thời thế thuận |
44 |
HUNG |
Tham công lỡ việc |
45 |
HUNG |
Khó khăn kéo dài |
46 |
ĐẠI CÁT |
Quý nhân phù trợ đi đến thành công |
47 |
ĐẠI CÁT |
Danh lợi có đủ |
48 |
BÌNH |
Vận số đã định, hung - cát khó chuyển |
49 |
BÌNH |
Hung cát bất phân |
50 |
BÌNH |
Cuộc đời thịnh suy khó đoán |
51 |
CÁT |
Thành công dẫn lối |
52 |
HUNG |
Sướng trước khổ sau |
53 |
BÌNH |
Cố gắng nhiều nhưng thành quả chẳng đáng bao |
54 |
HUNG |
Hiểm họa tiềm ẩn, khôn lường |
55 |
ĐẠI HUNG |
Mọi chuyện ngược ý, khó thành công |
56 |
CÁT |
Nỗ lực sẽ có thành công |
57 |
BÌNH |
Khổ trước sướng sau |
58 |
HUNG |
Vì do dự mà đánh mất cơ hội |
59 |
BÌNH |
Không có mục tiêu rõ ràng, dễ bỏ dở |
60 |
HUNG |
Phong ba bão táp |
61 |
HUNG |
Mọi sự không được như tính toán |
62 |
CÁT |
Cố gắng nỗ lực mới thành danh |
63 |
HUNG |
Công việc khó khăn và tài lộc hao tán |
64 |
CÁT |
Thành công tự đến, bền vững an yên |
65 |
BÌNH |
Gia đạo bất hòa và không được trọng dụng |
66 |
ĐẠI CÁT |
Vạn sự như ý |
67 |
CÁT |
Nắm bắt tốt thời cơ nên làm gì cũng thành |
68 |
HUNG |
Lo nghĩ nhiều, cuộc sống bất an |
69 |
HUNG |
Công việc bấp bênh, lắm khó khăn |
70 |
BÌNH |
Hung - Cát đan xen |
71 |
BÌNH |
Có được cũng mất |
72 |
CÁT |
Mọi việc cát tường |
73 |
BÌNH |
Mọi sự trung bình, khó cầu danh vọng |
74 |
BÌNH |
Trong phúc có họa, tiến thoái lưỡng nan |
75 |
HUNG |
Vạn sự hung, làm gì cũng nên cẩn trọng |
76 |
CÁT |
Qua thời khổ cực ắt được thái lai |
77 |
BÌNH |
Vận mệnh đã định khó lòng cải biến |
78 |
ĐẠI CÁT |
Tiền đồ rộng mở, công thành danh toại |
79 |
HUNG |
Khi được khi mất, tính toán cũng dư thừa |
80 |
ĐẠI CÁT |
Hưởng lộc trời ban ắt dựng lên nghiệp lớn |
2.Cách tính 4 số đuôi điện thoại theo ngũ hành
2.1. Nguồn gốc
Ứng dụng quy luật ngũ hành sinh khắc để dự đoán mức độ hợp khắc của phong thủy 4 số cuối điện thoại với người dùng. Dựa vào đó, người dùng có thể biết được 4 số cuối điện thoại tương sinh, tương trợ hoặc tương khắc với bản mệnh. Theo đó, dãy số tương sinh/tương trợ sẽ mang tới nhiều may mắn cho chủ nhân khi sử dụng, dãy sim tương khắc thì ngược lại.
2.2. Ý nghĩa
Vạn vật đều được cấu tạo từ ngũ hành, con người và 4 số cuối điện thoại cũng tương tự. Do đó, ứng dụng nghĩ hành có thể dự đoán được mức độ hợp khắc của 4 số cuối với bản mệnh của người dùng và tác động của sim ra sao? Từ đó tìm ra được số điện thoại có 4 số cuối may mắn ứng với mong muốn cải biến vận số của người dùng.
Phương pháp mới: Cách luận ý nghĩa 3 số cuối điện thoại
2.3. Cách tính bốn số cuối điện thoại
Dựa vào năm sinh âm lịch của người dùng sim xác định được ngũ hành bản mệnh theo bảng Lục Thập Hoa Giáp. Tra cứu ngũ hành con số theo danh sách dưới đây để đánh giá mức độ hợp khắc của phong thủy 4 số cuối điện thoại theo quy tắc:
- Người mệnh Kim hợp số ngũ hành Thổ, số ngũ hành Kim và kỵ số ngũ hành Hỏa
- Người mệnh Hỏa hợp số ngũ hành Mộc, số ngũ hành Hỏa và kỵ số ngũ hành Thủy
- Người mệnh Thủy hợp số ngũ hành Kim, số ngũ hành Thủy và kỵ số ngũ hành Thổ
- Người mệnh Thổ hợp số ngũ hành Hỏa, số ngũ hành Thổ và kỵ số ngũ hành Mộc
- Người mệnh Mộc hợp số ngũ hành Thủy, số ngũ hành Mộc và kỵ số ngũ hành Kim.
Dãy sim có 4 số cuối hợp mệnh (>2 con số) thì đó là dãy sim có 4 số cuối may mắn theo cách tính ngũ hành.
Bảng ngũ hành các con số
Số |
Ngũ hành |
Số |
Ngũ hành |
0 |
Thủy |
1 |
Thủy |
2 |
Thổ |
3 |
Mộc |
4 |
Mộc |
5 |
Thổ |
6 |
Kim |
7 |
Kim |
8 |
Thổ |
9 |
Hỏa |
3.Cách tính 4 số đuôi điện thoại theo quan niệm dân gian
3.1. Nguồn gốc
Dựa vào ý nghĩa các con số theo quan niệm dân gian để đánh giá mức độ hung - cát của sim với người sử dụng. Trong đó, mỗi con số lại mang một ý nghĩa tốt - xấu khác nhau khi đứng cạnh nhau có thể tạo thành một tổng hòa ý nghĩa mới.
3.2. Ý nghĩa
Đây cũng là một cách luận tốt - xấu của phong thủy sim 4 số cuối với người dùng. Dựa vào kết quả bói 4 số cuối theo quan niệm dân gian mà người dùng tìm ra được số điện thoại mang lại ý nghĩa tốt, may mắn khi sử dụng. Trong đó, các bộ số có ý nghĩa đặc biệt được người dùng vô cùng quan tâm.
3.3. Cách tính phong thủy 4 số cuối điện thoại
Ý nghĩa của các con số theo quan niệm dân gian:
- Số 0: Điểm khởi đầu, bắt nguồn của vạn vật trong cuộc sống
- Số 1: Con số thể hiện đỉnh cao - mục tiêu mỗi người hướng đến, độc nhất vô nhị
- Số 2: Có đôi có cặp thể hiện cho hạnh phúc hay sự bền vững
- Số 3: Tiền tài và tài trí của con người hay vững vàng như kiềng ba chân
- Số 4: 4 số cuối điện thoại mà có chứa số 4 thì chủ về thường liên tưởng với cái chết bởi phát âm hán việt gần giống “tử”
- Số 5: Số sinh gắn liền với ngũ hành - yếu tố cấu thành vạn vật
- Số 6: Lộc - tài lộc mang lại may mắn cho công việc kinh doanh, buôn bán
- Số 7: Gắn liền với thất bát, thất bại bởi phát âm hán việt “thất”
- Số 8: Số phát giúp vạn sự thăng tiến, không ngừng phát triển và ngày một tốt hơn
- Số 9: Con số đại diện cho sức mạnh, quyền uy và sự trường thọ, vĩnh cửu.
Qua 3 phương pháp tính sim số điện thoại quý bạn đã biết tuổi của mình hợp số điện thoại nào chưa? Còn đợi gì nữa mà không chọn cho mình một số điện thoại hợp tuổi hợp phong thủy TƯ VẤN MIỄN PHÍ - NÓI KHÔNG VỚI BÁN HÀNG. Tra cứu ngay tại công cụ: Chọn Sim Hợp Tuổi
4. Các cách tính phong thủy 4 số cuối điện thoại khác
4.1. Cách tính dựa vào sao phong thủy
Đối với phương pháp bói ý nghĩa 4 số đuôi điện thoại heo ý nghĩa sao phong thủy lấy tổng nút để tìm ra sao tương ứng với dãy số. Từ ý nghĩa sao để đánh giá mức độ hung - cát của sim điện thoại với người dùng. Cụ thể các con số ứng với từng sao theo cửu cung phi tinh như sau:
-
Số 1: Nhất Bạch
-
Số 2: Nhị Hắc
-
Số 3: Tam Bích
-
Số 4: Tứ Lục
-
Số 5: Ngũ Hoàng
-
Số 6: Lục Bạch
-
Số 7: Thất Xích
-
Số 8: Bát Bạch
-
Số 9: Cửu Tử
Ví dụ: bói 4 số cuối điện thoại là 2589 thì bói sim theo sao phong thủy như sau:
-
Tổng nút: 2+ 5 + 8 + 9 = 24
-
Số nút 4 ứng với sao Tứ Lục
4.2. Tính tổng 4 số đuôi điện thoại chia cho 4
Cách bói sim theo tổng 4 số cuối chia 4 như sau:
- Bước 1: Tính tổng 4 chữ số cuối trong sim điện thoại
- Bước 2: Lấy kết quả tổng chia cho 4
- Bước 3: Sử dụng kết quả (số nguyên) để tra cứu ý nghĩa trong bảng dưới đây
Kết quả |
Ý nghĩa |
0 |
Phong thủy 4 số cuối điện thoại cho biết nếu kết quả là 0 thì chủ về cuộc sống đa đoan có nhiều trắc trở, tình duyên cũng dễ gặp cảnh dang dở không được thuận lợi. Công danh trung bình, lúc thăng khi trầm không ổn định. |
1 |
Mặc dù có khó khăn nhưng nếu nỗ lực vẫn có thể đạt được kết quả tốt. Công thành danh toại trở thành một người có tiếng tăm trong nghề nghiệp, có địa vị trong xã hội. |
2 |
Bói sim 4 số cuối có kết quả là 2 cho biết mặc dù con đường sự nghiệp không quá thành công nhưng chuyện tình cảm tương đối thuận lợi. Khi còn trẻ được nhiều người theo đuổi, bước vào cuộc sống hôn nhân được viên mãn, hạnh phúc |
3 |
Công danh thuận lợi, có tài xã giao nên hợp với các công việc đòi hỏi giao tiếp nhiều. Tương lai có nhiều cơ hội thăng tiến tốt trong công việc. Tuy nhiên, chuyện tình cảm người này dễ chán nản, thích vui đùa với tình cảm của người khác. |
4 |
Công thành danh toại, tiền bạc no đủ, công danh cũng đạt được nhiều thành tựu lớn. Đời sống tình cảm cũng tương đối thuận lợi, tình cảm vợ chồng mặn nồng, hạnh phúc. |
5 |
Kết quả của bói 4 số đuôi điện thoại là 5 chủ về tình duyên gặp nhiều may mắn, được nhiều người khác giới để ý tới. Con đường công danh trung bình, khó phát triển nên cao nhưng cũng không gặp quá nhiều khó khăn. |
6 |
Sự nghiệp từ hậu vận bắt đầu có nhiều chuyển biến tích cực, nhưng cũng khó đạt được đỉnh cao đúng như mong muốn. Tình cảm gia đình ổn định vốn là người trọng tình cảm hơn vật chất. |
7 |
Xem phong thủy 4 số cuối điện thoại đối với kết quả bói sim là 10 thì chủ về công danh gặp nhiều khó khăn hơn người, phải chuyển công việc nhiều lần mới được ổn định. Tình cảm cũng không được như ý, người này có xu hướng kết hôn muộn nhưng lại hay buồn rầu vì tình cảm. |
8 |
Là người dễ thay đổi trong chuyện tình cảm nên kết hôn càng muộn thì càng tốt. Con đường học thức dài rộng, công danh hiển đạt có thể giành được nhiều thành công khiến người khác mơ ước. |
9 |
Bói phong thủy sim 4 số cuối kết quả là 9 chủ về chuyện tình cảm viên mãn, gia đình hạnh phúc càng về hậu vận càng được hưởng an nhàn. Công danh sự nghiệp có nhiều thăng trầm bởi không gặp thời nên làm việc gì cũng khó, nếu cố gắng duy trì mới được ổn định dài lâu. |
Có thể thấy, việc luận giải sim là điều không đơn giản, cần phải dựa vào nhiều yếu tố để luận giải. Để biết cát hung về số điện thoại đang dùng mời bạn tra cứu và chiêm nghiệm tại công cụ XEM PHONG THỦY SIM dưới đây. Vì thế tôi xin giới thiệu đến quý vị Phương pháp luận giải, dự đoán sim đầy đủ, chi tiết và có độ chính xác cao gấp 100% so với việc luận bói sim 4 số cuối hiện nay.
Nhập đúng ngày sinh dương lịch
II. Xem bói sim bằng cách xét phong thủy 4 số cuối điện thoại có chính xác không?
Bói sim phong thủy dựa trên ý nghĩa 4 số cuối là không chính xác bởi:
- Mặc dù mỗi cách tính sim đều có những căn cứ luận giải cụ thể nhưng dựa vào ý nghĩa 4 số cuối điện thoại không thể đánh giá tốt - xấu, hợp - khắc hay hung - cát của sim với người dùng.
- Hơn nữa, khác với xem phong thủy 4 số cuối của điện thoại, phong thủy sim được tạo thành bằng tổng hòa 10 con số và phải được đánh giá dựa trên 05 yếu tố phong thủy: Âm dương tương phối, Ngũ hành sinh khắc (Bản mệnh, tứ trụ, nội tại sim), Quẻ kinh dịch, Cửu tinh đồ pháp và Quan niệm dân gian (Tổng nút, cặp số đẹp).
III. Bảng tra phong thủy 4 số cuối điện thoại phổ biến theo từng cách tính
Dưới đây là một vài bộ 4 số cuối sim điện thoại may mắn và xui rủi tương ứng với từng cách tính sim mà quý bạn có thể tham khảo. Trong đó, có những bộ số đặc biệt theo quan niệm dân gian giúp người dùng rút ngắn quá trình xem bói và luận ý nghĩa 4 số cuối sim điện thoại.
1. Các bộ 4 số cuối điện thoại ý nghĩa tốt
1.1. Theo phương pháp chia cho 80
-
4 số cuối ứng với kết quả 18 - Đại hanh: 1058, 6338, 7858, 8098,...
-
4 số cuối ứng với kết quả 28 - Đại hanh: 4108, 6748, 5708, 7068, 8348,...
-
4 số cuối điện thoại ứng với kết quả 31 - Đạt cát: 3871, 4031, 5551, 3471,...
1.2. Theo ngũ hành
-
Người mệnh Mộc nên chọn sim điện thoại có chứa 4 số đuôi điện thoại: 1111, 3434, 3344, 4433,...
-
Người mệnh Kim nên chọn sim có 4 số cuối: 2588, 6677, 2578,...
-
Người mệnh Thủy nên chọn sim có đuôi 4 số cuối: 7776, 6677, 1100, 0011,...
-
Người mệnh Thổ nên chọn 4 số cuối tốt: 9999, 2589, 9825,...
-
Người mệnh Hỏa nên sử dụng sim có 4 số cuối dạng: 3399, 4499, 3499
1.3. Theo quan niệm dân gian
-
2668: Lộc phát ổn định
-
2378: Phong thủy 4 số cuối điện thoại này chủ về có nhiều lộc về tiền bạc, đất đai
-
0279: cát lộc tốt cho việc kinh doanh
-
1486: Một năm bốn mùa phát lộc
-
4078: Bốn mùa không lo thất bại
-
1368: Bộ số tài lộc, mang lại nhiều may mắn về tiền bạc
-
5678: Công danh thăng tiến, tài lộc tấn tới
-
6789: Có nhiều may mắn về tiền bạc đưa tới
2. Các bộ 4 số cuối sim ý nghĩa xấu
2.1. Theo phương pháp chia cho 80
-
Dãy sim ứng với kết quả 20 - Đại hung: 1060, 4900, 9140, 4180, 5380,...
-
Dãy sim ứng với kết quả 55 - Đại hung: 3975, 5175, 9575, 3415, 7175,...
-
Dãy sim 4 số cuối ứng với kết quả 23 - Đại lợi: 2423, 4983, 6663, 9223, 8343, 7143,...
2.2. Theo ngũ hành
-
Người mệnh Kim không nên chọn 4 số cuối điện thoại là : 9999
-
Người mệnh Mộc: 6677, 7766, 6667, 7776,...
-
Người mệnh Hỏa: 0011, 1100, 1111
-
Người mệnh Thủy: 2582, 2258, 8852, 2852,...
-
Người mệnh Thổ: 3334, 4433, 3434,....
2.3. Theo quan niệm dân gian
-
6578 - Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại này chủ về sáu năm thất bát
-
7749 - Con số chết chóc, thất bại
-
0309 - Không tiền tài chẳng sức khỏe
-
0378 - Phong ba bão táp, khó khăn trùng điệp
-
7308 - Bất tài không phát
-
0805 - Không tắm không ngủ - cuộc sống của tử tù
Như vậy, nội dung bài viết về xem phong phong thủy 4 số cuối điện thoại đã giải đáp tường tận những cách bói 4 số cuối điện thoại gồm: nguồn gốc, ý nghĩa và cách tính. Nhìn chung các phương pháp bói sim 4 số cuối hiện này đều khá sơ sài hoặc không có căn cứ phong thủy cụ thể, do đó quý bạn không nên chọn sim dựa trên ý nghĩa 4 số cuối mà chỉ nên tham khảo, chiêm nghiệm nhằm mục đích giải trí. Cách chọn sim phong thủy chính xác phải dựa trên 05 yếu tố và luận giải theo tổng hòa 10 con số trong sim.
Tra cứu lá số tử vi
Nhập đúng năm sinh âm lịch
BẢNG TRA TỬ VI 2025
Nhập đúng năm sinh âm lịch
Xem bói
Tin tức tổng hợp
TIN TỨC Tử vi năm 2024
-
Luận Đoán Tử Vi Tuổi Dần Năm 2025 Nam - Nữ Mạng #Chi TiếtDự đoán vận hạn tử vi tuổi Dần năm 2025 trên các phương diện Tài Lộc, Sự Nghiệp, Tình Cảm Gia Đạo, Sức Khỏe của những người tuổi Dần sinh…