Chuyên gia hướng dẫn cách tính tuổi theo ngày tháng năm sinh chi tiết
Cách tính tuổi theo năm sinh là vấn đề rất được quan tâm tìm hiểu vì nó ảnh hưởng rất lớn đến vận mệnh của con người. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn quý bạn cách tính tuổi dựa vào năm sinh bằng việc xác định Thiên can - Địa chi - Ngũ hành - Cung phi một cách đơn giản và dễ hiểu nhất.
Bài viết liên quan:
I. Tổng quan về cách tính tuổi theo năm sinh
1. Cách tính tuổi theo năm dựa vào Thiên Can
Có 10 thiên can khác nhau tương ứng với những hành nhất định. Để tính thiên can tuổi ta lấy số cuối cùng của năm sinh đối chiếu với quy ước dưới đây:
- Con số cuối cùng của năm sinh là 0 sẽ thuộc Thiên can Canh
- Theo các chuyên gia xem cách tính tuổi theo ngày tháng năm sinh cho biết nếu con số cuối cùng của năm sinh là 1 sẽ thuộc Thiên can Tân
- Con số cuối cùng của năm sinh là 2 sẽ thuộc Thiên can Nhâm
- Con số cuối cùng của năm sinh là 3 sẽ thuộc Thiên can Quý
- Dựa vào cách tính tuổi qua năm sinh nếu con số cuối cùng của năm sinh là 4 sẽ thuộc Thiên can Giáp
- Con số cuối cùng của năm sinh là 5 sẽ thuộc Thiên can Ất
- Nếu con số cuối cùng của năm sinh là 6 sẽ thuộc Thiên can Bính
- Con số cuối cùng của năm sinh là 7 sẽ thuộc Thiên can Đinh
- Con số cuối cùng của năm sinh là 8 sẽ thuộc Thiên can Mậu
- Con số cuối cùng của năm sinh là 9 sẽ thuộc Thiên can Kỷ.
Ví dụ: Theo cách tính tuổi theo năm sinh, nếu sinh năm 2000 có con số cuối cùng của năm sinh là 0 thì người đó sẽ có thiên can là Canh.
2. Cách tính tuổi theo năm sinh dựa vào Địa Chi
Địa chi phản ánh năm sinh thuộc con giáp nào trong 12 con giáp. Cách tính địa chi có phần phức tạp hơn cách tính thiên can một chút. Cụ thể là:
- Bước 1: Quý bạn lấy 2 số cuối của năm sinh sau đó đem chia cho 12
- Bước 2: Theo công thức tính tuổi theo ngày tháng năm sinh, bạn sẽ lấy phần dư của phép tính trên đem đi đối chiếu theo quy ước:
+ Phần dư là số 0 bạn thuộc địa chi tuổi Tý
+ Phần dư là số 1 bạn thuộc địa chi tuổi Sửu
+ Dựa vào cách tính tuổi qua năm sinh, nếu phần dư là số 2 bạn thuộc địa chi tuổi Dần
+ Phần dư là số 3 bạn thuộc địa chi tuổi Mão
+ Phần dư là số 4 bạn thuộc địa chi tuổi Thìn
+ Phần dư là số 5 bạn thuộc địa chi tuổi Tỵ
+ Phần dư là số 6, theo cách tính tuổi theo năm sinh bạn thuộc địa chi tuổi Ngọ
+ Phần dư là số 7 bạn thuộc địa chi tuổi Mùi
+ Phần dư là số 8 bạn thuộc địa chi tuổi Thân
+ Dựa vào cách tính tuổi theo ngày tháng năm sinh theo địa chi nếu phần dư là số 9 bạn thuộc địa chi tuổi Dậu
+ Phần dư là số 10 bạn thuộc địa chi tuổi Tuất
+ Phần dư là số 11 bạn thuộc địa chi tuổi Hợi
Ví dụ: Theo cách tính số tuổi theo ngày tháng năm sinh thì Nam nữ sinh năm 1996 sẽ tính địa chi như sau:
⇒ Ta lấy: 96 : 12 = 8 dư 0. Số dư 0 tương ứng với địa chi tuổi Tý nên người sinh năm 1996 sẽ thuộc tuổi Tý.
Bảng tra tử vi 2022
Nhập đúng năm sinh âm lịch
II. Ứng dụng cách tính tuổi từ năm sinh
1. Cách tính tuổi theo năm sinh dựa vào ngũ hành
Ngũ hành gồm có 5 hành như sau: hành Kim - hành Thủy - hành Mộc - hành Hỏa - hành Thổ. Để tính được ngũ hành bản mệnh của một người thì chúng ta cần phải dựa vào cả thiên can và địa chi của năm sinh. Để thuận tiện tính tính tuổi theo năm ta quy ước như sau:
- Về thiên can quy ước:
+ Thiên can Ất và Giáp là 1
+ Thiên can Đinh và Bính là 2
+ Thiên can Kỷ và Mậu là 3
+ Thiên can Tân và Canh là 4
+ Thiên can Quý và Nhâm là 5
- Về địa chi quy ước để thuận tiện cho cách tính tuổi dựa vào năm sinh:
+ Địa chi Sửu - Tý - Mùi - Ngọ là 0
+ Địa chi Mão - Dần - Dậu - Thân là 1
+ Địa chi Tỵ - Thìn - Hợi - Tuất là 2
- Về ngũ hành quy ước để tính tuổi theo năm sinh như sau:
+ Hành Kim là 1
+ Hành Thủy là 2
+ Hành Hỏa là 3
+ Hành Thổ là 4
+ Hành Mộc là 5.
Sau khi đã quy ước như trên, theo cách tính tuổi theo năm sinh ta tiến hành tính ngũ hành năm sinh theo các bước sau đây:
- Bước 1: Lấy Thiên can + Địa chi
- Bước 2: Đem kết quả so sánh với bảng quy ước ngũ hành. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì ta tiếp tục trừ đi 5 sau đó đối chiếu với bảng quy ước của ngũ hành.
Ví dụ về cách tính số tuổi theo ngày tháng năm sinh dựa theo ngũ hành: Để tính ngũ hành năm sinh cho nam nữ tuổi 1992 ta làm như sau:
Người tuổi 1992 có thiên can Nhâm là số 5; Địa chi Thân là số 1.
Ta lấy: 5 + 1 = 6 > 5
Do đó: 6 - 5 = 1
So sánh với quy ước ngũ hành ta thấy 1 ứng với hành Kim. Như vậy, người tuổi Nhâm Thân 1992 có ngũ hành năm sinh thuộc hành Kim.
Tra cứu Sim phong thủy Chính Xác - Uy Tín
Xem bói nốt ruồi đoán vận mệnh
2. Cách tính tuổi qua năm sinh bằng việc xác định cung phi
Muốn biết bản thân thuộc cung phi nào thì ta tính toán dựa vào bát quái để phân loại. Có thể cùng một năm sinh nhưng nam và nữ sẽ có cung phi giống nhau hoặc khác nhau. Đồng thời cách tính cung phi cũng như cách thể hiện tính chất của cung phi giữa nam và nữ cũng không giống nhau.
2.1. Tính tuổi theo năm sinh trước năm 2000 dựa vào cung phi
Cách tính cung phi xét thấy khá phức tạp. Để dễ dàng thực hiện, ta làm theo các bước như sau:
Bước 1: Đem cộng 2 số cuối của năm sinh âm lịch được kết quả lớn 9 thì lấy các số thuộc kết quả cộng với nhau cho đến khi kết quả nhỏ hơn 10. Ta gọi kết quả cuối cùng là số A.
Bước 2: Dựa theo cách tính tuổi theo năm sinh dựa vào cung phi, nếu bạn là nam thì lấy 10 - A = B sau đó đem B đi so sánh với bảng quy ước. Nếu bạn là nữ thì lấy 5 + A = C, nếu số C lớn hơn 9 thì lấy các số thuộc kết quả C cộng với nhau đến khi nhỏ hơn 10 thì lấy giá trị để so sánh theo bảng quy ước.
Bảng quy ước cung phi nam nữ như sau:
Số |
Cung phi |
Số 1 |
Khảm |
Số 2 |
Khôn |
Số 3 |
Chấn |
Số 4 |
Tốn |
Số 5 |
Nam Khôn - Nữ Cấn |
Số 6 |
Càn |
Số 7 |
Đoài |
Số 8 |
Cấn |
Số 9 và 0 |
Ly |
Ý nghĩa các con số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9... Hung hay Cát?
Ví dụ: Công thức tính tuổi theo ngày tháng năm sinh bằng cách tính cung phi cho nam nữ sinh năm 1997 như sau:
Ta lấy: 9 + 7 = 16 > 10. Do đó, ta đem kết quả cộng tiếp: 1 + 6 = 7 ⇒ Ta được số A = 7
Nếu bạn là nam thì lấy 10 - 7 = 3 tương đương cung Chấn
Nếu bạn là nữ thì lấy: 5 + 7 = 12 > 9 nên ta lấy kết quả cộng tiếp như sau: 1 + 2 = 3 tương đương với cung Chấn.
Như vậy, nữ nam tuổi 1997 Đinh Sửu đều thuộc cung Chấn.
2.2. Tính tuổi theo năm sinh sau năm 2000 bằng cách tính cung phi
Để tính cung phi bát trạch cho nam nữ sinh sau năm 2000 thì quý đọc giả có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đem cộng 2 số cuối của năm sinh âm lịch được kết quả lớn 9 thì lấy các số thuộc kết quả cộng với nhau cho đến khi kết quả nhỏ hơn 10. Ta gọi kết quả cuối cùng là số A.
Bước 2: Cụ thể, theo các chuyên gia tính tuổi từ năm sinh cho biết nếu bạn là nam thì lấy 9 - A = B sau đó đem B đi so sánh với bảng quy ước. Nếu bạn là nữ thì lấy 6 + A = C, nếu số C lớn hơn 9 thì lấy các số thuộc kết quả C cộng với nhau đến khi nhỏ hơn 10 thì lấy giá trị để so sánh theo bảng quy ước.
Ví dụ: Tính cung phi cho nam nữ tuổi Bính Tuất 2002 ta thực hiện như sau:
Lấy 0 + 2 = 2
Nếu bạn là nam: lấy 9 - 2 = 7 tương đương cung Đoài
Dựa theo cách tính tuổi theo năm sinh, nếu bạn là nữ thì lấy: 6 + 2 = 8 tương đương với cung Cấn.
Như vậy, nam tuổi Nhâm Ngọ 2002 thuộc cung Đoài và nữ mạng thuộc cung Cấn.
III. Bảng tính tuổi theo năm sinh
1. Bảng bảng tính tuổi theo năm sinh 2022 chi tiết
Năm sinh |
Tuổi |
Tam Tai |
Hoang Ốc |
Kim Lâu |
|
1952 |
71 |
x |
x |
||
1953 |
70 |
||||
1954 |
69 |
x |
x |
||
1955 |
68 |
||||
1956 |
67 |
x |
|||
1957 |
66 |
x |
x |
||
1958 |
65 |
x |
|||
1959 |
64 |
x |
|||
1960 |
63 |
x |
x |
||
1961 |
62 |
x |
|||
1962 |
61 |
||||
1963 |
60 |
x |
x |
||
1964 |
59 |
x |
|||
1965 |
58 |
||||
1966 |
57 |
x |
x |
||
1967 |
56 |
x |
|||
1968 |
55 |
x |
x |
||
1969 |
54 |
x |
|||
1970 |
53 |
x |
|||
1971 |
52 |
||||
1972 |
51 |
x |
x |
x |
|
1973 |
50 |
x |
|||
1974 |
49 |
||||
1975 |
48 |
x |
x |
||
1976 |
47 |
x |
x |
||
1977 |
46 |
x |
|||
1978 |
45 |
x |
|||
1979 |
44 |
x |
|||
1980 |
43 |
x |
|||
1981 |
42 |
x |
x |
||
1982 |
41 |
x |
|||
1983 |
40 |
||||
1984 |
39 |
x |
x |
x |
|
1985 |
38 |
x |
|||
1986 |
37 |
x |
|||
1987 |
36 |
x |
|||
1988 |
35 |
x |
x |
||
1989 |
34 |
||||
1990 |
33 |
x |
x |
||
1991 |
32 |
x |
|||
1992 |
31 |
x |
|||
1993 |
30 |
x |
x |
||
1994 |
29 |
x |
|||
1995 |
28 |
x |
|||
1996 |
27 |
x |
x |
||
1997 |
26 |
x |
|||
1998 |
25 |
||||
1999 |
24 |
x |
x |
||
2000 |
23 |
x |
x |
||
2001 |
22 |
||||
2002 |
21 |
x |
x |
||
2003 |
20 |
||||
2004 |
19 |
x |
x |
||
2005 |
18 |
x |
|||
2006 |
17 |
x |
|||
2007 |
16 |
2. Những thông tin liên quan đến cách tính tuổi theo năm sinh
2.1. Tính tuổi theo năm 2022 cần lưu ý hạn Kim Lâu
Cách tính Kim Lâu xét thấy khá đơn giản, quý bạn tính tuổi mụ của mình sau đó chia cho 9 nếu số dư rơi vào 1, 3, 6 hoặc 8 thì phạm phải hạn Kim Lâu.Theo cách tính tuổi theo 12 con giáp, nếu số dư rơi vào các số 1, 3, 6, 8 thì phạm hạn Kim Lâu.
Ví dụ: Theo công thức tính tuổi theo ngày tháng năm sinh nếu người sinh năm 2000 năm 2022 có tuổi mụ là 23. Lấy 23 : 9 = 2 dư 5. Như vậy, năm 2022 tuổi Canh Thìn không bị dính hạn Kim Lâu.
2.2. Hạn Tam Tai năm 2022
Theo cách tính của các cụ ngày xưa thì hạn Tam Tai sẽ dựa trên từng nhóm tuổi Tam hợp. ĐIều này có nghĩa là 3 con giáp thuộc cùng nhóm tam hợp sẽ gặp 3 năm Tam tai liên tiếp giống nhau. Cụ thể như sau:
+ Nhóm tam hợp Thân - Tý - Thìn: gặp hạn tam tai vào các năm Dần - Mão - Thìn.
+ Dựa theo cách tính tuổi theo năm sinh cho biết nhóm tam hợp Hợi - Mão - Mùi: gặp hạn tam tai vào các năm Tỵ - Ngọ - Mùi.
+ Nhóm tam hợp Dần - Ngọ - Tuất: gặp hạn tam tai vào các năm Thân - Dậu - Tuất.
+ Nhóm tam hợp Sửu - Tỵ - Dậu: gặp hạn tam tai vào các năm Tý - Sửu - Hợi.
Giải đáp: Có nên sinh con trong năm tam tai?
2.3. Hạn Hoang Ốc năm Nhâm Dần
Về cách tính hạn Hoang Ốc, quý vị chỉ cần dựa vào 6 đốt ngón tay để luận đoán. Trong đó, đốt số 1 bắt đầu từ Kiết - mang ý nghĩa là tốt, đốt thứ 2 là Nghi - mang ý nghĩa là tốt, đốt thứ 3 là Địa sát - mang ý nghĩa là xấu, đốt thứ 4 là Tấn tài - mang ý nghĩa là tốt, đốt thứ 5 là Thọ tử - mang ý nghĩa là xấu, đốt thứ 6 là Hoang ốc - mang ý nghĩa là xấu.
Dựa vào cách tính số tuổi theo ngày tháng năm sinh, nếu bắt đầu từ 10 tuổi nằm ở đốt số 1, 20 tuổi nằm ở đốt số 2, 30 tuổi nằm ở đốt số 3, 40 tuổi nằm ở đốt số 4, 50 tuổi nằm ở đốt số 5 và 60 tuổi nằm ở đốt số 6… Dựa theo cách tính Hoang Ốc như đã nêu trên thì các tuổi phạm Hoang Ốc bao gồm: 12 - 14 - 15 - 18 - 21 - 23 - 24 - 27 - 29 - 30 - 32 - 33 - 36 - 38 - 39 - 41 - 42 - 45 - 47 - 48 - 50 - 51 - 54 - 56 - 57 - 60 - 63 - 65 - 66 - 69 - 72 - 74 - 75 tuổi. Lưu ý khi tính tuổi hoang ốc thì người ta sẽ tính cả tuổi mụ.
Trên đây là tất cả các thông tin về cách tính tuổi theo năm sinh dựa trên can chi, ngũ hành, cung phi, …Với những thông tin này, chúng tôi hy vọng có thể giúp quý bạn chủ động hơn trong việc xác định được tuổi của mình có hợp cho việc cưới hỏi, sinh con hay xây nhà trong năm 2022 hay không… Từ đó quý bạn sẽ có thể thay đổi kế hoạch công việc cho phù hợp, gặp được nhiều may mắn thuận lợi hơn.
Tra cứu lá số tử vi
Nhập đúng năm sinh âm lịch
BẢNG TRA TỬ VI 2025
Nhập đúng năm sinh âm lịch
Xem bói
Tin tức tổng hợp
TIN TỨC Tử vi năm 2024
-
Luận Đoán Tử Vi Tuổi Dần Năm 2025 Nam - Nữ Mạng #Chi TiếtDự đoán vận hạn tử vi tuổi Dần năm 2025 trên các phương diện Tài Lộc, Sự Nghiệp, Tình Cảm Gia Đạo, Sức Khỏe của những người tuổi Dần sinh…