Chuyên gia hướng dẫn cách tính tuổi theo ngày tháng năm sinh chi tiết

Thứ 5, 7/4/2022 - 10:49

Cách tính tuổi theo năm sinh là vấn đề rất được quan tâm tìm hiểu vì nó ảnh hưởng rất lớn đến vận mệnh của con người. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn quý bạn cách tính tuổi dựa vào năm sinh bằng việc xác định Thiên can - Địa chi - Ngũ hành - Cung phi một cách đơn giản và dễ hiểu nhất. 
 

Bài viết liên quan:

I. Tổng quan về cách tính tuổi theo năm sinh

 
 

1. Cách tính tuổi theo năm dựa vào Thiên Can 

 

Có 10 thiên can khác nhau tương ứng với những hành nhất định. Để tính thiên can tuổi ta lấy số cuối cùng của năm sinh đối chiếu với quy ước dưới đây:

 

-  Con số cuối cùng của năm sinh là 0 sẽ thuộc Thiên can Canh

 

-  Theo các chuyên gia xem cách tính tuổi theo ngày tháng năm sinh cho biết nếu con số cuối cùng của năm sinh là 1 sẽ thuộc Thiên can Tân

 

-  Con số cuối cùng của năm sinh là 2 sẽ thuộc Thiên can Nhâm

 

-  Con số cuối cùng của năm sinh là 3 sẽ thuộc Thiên can Quý

 

-  Dựa vào cách tính tuổi qua năm sinh nếu con số cuối cùng của năm sinh là 4 sẽ thuộc Thiên can Giáp

 

-  Con số cuối cùng của năm sinh là 5 sẽ thuộc Thiên can Ất

 

-  Nếu con số cuối cùng của năm sinh là 6 sẽ thuộc Thiên can Bính

 

-  Con số cuối cùng của năm sinh là 7 sẽ thuộc Thiên can Đinh

 

-  Con số cuối cùng của năm sinh là 8 sẽ thuộc Thiên can Mậu

 

-  Con số cuối cùng của năm sinh là 9 sẽ thuộc Thiên can Kỷ.

 

Ví dụ: Theo cách tính tuổi theo năm sinh, nếu sinh năm 2000 có con số cuối cùng của năm sinh là 0 thì người đó sẽ có thiên can là Canh. 
 

Xem tuổi sinh con chi tiết và chính xác từ chuyên gia
 

2. Cách tính tuổi theo năm sinh dựa vào Địa Chi

 

Địa chi phản ánh năm sinh thuộc con giáp nào trong 12 con giáp. Cách tính địa chi có phần phức tạp hơn cách tính thiên can một chút. Cụ thể là:

 

Bước 1: Quý bạn lấy 2 số cuối của năm sinh sau đó đem chia cho 12

 

Bước 2: Theo công thức tính tuổi theo ngày tháng năm sinh, bạn sẽ lấy phần dư của phép tính trên đem đi đối chiếu theo quy ước:

 

+ Phần dư là số 0 bạn thuộc địa chi tuổi Tý

 

+ Phần dư là số 1 bạn thuộc địa chi tuổi Sửu

 

+ Dựa vào cách tính tuổi qua năm sinh, nếu phần dư là số 2 bạn thuộc địa chi tuổi Dần

 

+ Phần dư là số 3 bạn thuộc địa chi tuổi Mão

 

+ Phần dư là số 4 bạn thuộc địa chi tuổi Thìn

 

+ Phần dư là số 5 bạn thuộc địa chi tuổi Tỵ

 

+ Phần dư là số 6, theo cách tính tuổi theo năm sinh bạn thuộc địa chi tuổi Ngọ

 

+ Phần dư là số 7 bạn thuộc địa chi tuổi Mùi

 

+ Phần dư là số 8 bạn thuộc địa chi tuổi Thân

 

+ Dựa vào cách tính tuổi theo ngày tháng năm sinh theo địa chi nếu phần dư là số 9 bạn thuộc địa chi tuổi Dậu

 

+ Phần dư là số 10 bạn thuộc địa chi tuổi Tuất

 

+ Phần dư là số 11 bạn thuộc địa chi tuổi Hợi

 

Ví dụ:  Theo cách tính số tuổi theo ngày tháng năm sinh thì Nam nữ sinh năm 1996 sẽ tính địa chi như sau: 

 

⇒ Ta lấy:  96 : 12 = 8 dư 0. Số dư 0 tương ứng với địa chi tuổi Tý nên người sinh năm 1996 sẽ thuộc tuổi Tý. 
 

TỬ VI 2022 CHUẨN XÁC CHO 60 TUỔI HOA GIÁP!!!

Bảng tra tử vi 2022

Nhập đúng năm sinh âm lịch

Năm sinh:

 

II. Ứng dụng cách tính tuổi từ năm sinh

 

1. Cách tính tuổi theo năm sinh dựa vào ngũ hành

 

Ngũ hành gồm có 5 hành như sau: hành Kim - hành Thủy - hành Mộc - hành Hỏa - hành Thổ. Để tính được ngũ hành bản mệnh của một người thì chúng ta cần phải dựa vào cả thiên can và địa chi của năm sinh. Để thuận tiện tính tính tuổi theo năm ta quy ước như sau:

 

- Về thiên can quy ước:

 

+  Thiên can Ất và Giáp là 1

 

+  Thiên can Đinh và Bính là 2

 

+  Thiên can Kỷ và Mậu là 3

 

+  Thiên can Tân và Canh là 4

 

+  Thiên can Quý và Nhâm là 5

 

- Về địa chi quy ước để thuận tiện cho cách tính tuổi dựa vào năm sinh: 

 

+  Địa chi Sửu - Tý - Mùi - Ngọ là 0

 

+  Địa chi Mão - Dần - Dậu - Thân là 1 

 

+  Địa chi Tỵ - Thìn - Hợi - Tuất là 2

 

-  Về ngũ hành quy ước để tính tuổi theo năm sinh như sau:  

 

Hành Kim là 1

 

Hành Thủy là 2

 

Hành Hỏa là 3

 

Hành Thổ là 4 

 

+  Hành Mộc là 5.

 

Sau khi đã quy ước như trên, theo cách tính tuổi theo năm sinh ta tiến hành tính ngũ hành năm sinh theo các bước sau đây:

 

Bước 1: Lấy Thiên can + Địa chi

 

- Bước 2: Đem kết quả so sánh với bảng quy ước ngũ hành. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì ta tiếp tục trừ đi 5 sau đó đối chiếu với bảng quy ước của ngũ hành. 

 

Ví dụ về cách tính số tuổi theo ngày tháng năm sinh dựa theo ngũ hành: Để tính ngũ hành năm sinh cho nam nữ tuổi 1992 ta làm như sau:

 

Người tuổi 1992 có thiên can Nhâm là số 5; Địa chi Thân là số 1.

 

Ta lấy: 5 + 1 = 6 > 5

 

Do đó: 6 - 5 = 1

 

So sánh với quy ước ngũ hành ta thấy 1 ứng với hành Kim. Như vậy, người tuổi Nhâm Thân 1992 có ngũ hành năm sinh thuộc hành Kim. 
 

Tra cứu Sim phong thủy Chính Xác - Uy Tín

Xem bói nốt ruồi đoán vận mệnh

 

2. Cách tính tuổi qua năm sinh bằng việc xác định cung phi

 

Muốn biết bản thân thuộc cung phi nào thì ta tính toán dựa vào bát quái để phân loại. Có thể cùng một năm sinh nhưng nam và nữ sẽ có cung phi giống nhau hoặc khác nhau. Đồng thời cách tính cung phi cũng như cách thể hiện tính chất của cung phi giữa nam và nữ cũng không giống nhau.

 

2.1. Tính tuổi theo năm sinh trước năm 2000 dựa vào cung phi 

 

Cách tính cung phi xét thấy khá phức tạp. Để dễ dàng thực hiện, ta làm theo các bước như sau:  

 

Bước 1: Đem cộng 2 số cuối của năm sinh âm lịch được kết quả lớn 9 thì lấy các số thuộc kết quả cộng với nhau cho đến khi kết quả nhỏ hơn 10. Ta gọi kết quả cuối cùng là số A.

 

Bước 2: Dựa theo cách tính tuổi theo năm sinh dựa vào cung phi, nếu bạn là nam thì lấy 10 - A = B sau đó đem B đi so sánh với bảng quy ước. Nếu bạn là nữ thì lấy 5 + A = C, nếu số C lớn hơn 9 thì lấy các số thuộc kết quả C cộng với nhau đến khi nhỏ hơn 10 thì lấy giá trị để so sánh theo bảng quy ước.

 

Bảng quy ước cung phi nam nữ như sau:

 

Số

Cung phi

Số 1

Khảm

Số 2

Khôn

Số 3

Chấn

Số 4

Tốn

Số 5

Nam Khôn - Nữ Cấn

Số 6

Càn

Số 7

Đoài

Số 8

Cấn

Số 9 và 0

Ly

 

Ý nghĩa các con số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9... Hung hay Cát?

Ví dụ:  Công thức tính tuổi theo ngày tháng năm sinh bằng cách tính cung phi cho nam nữ sinh năm 1997 như sau: 

 

Ta lấy: 9 + 7 = 16 > 10. Do đó, ta đem kết quả cộng tiếp: 1 + 6  = 7  ⇒ Ta được số A = 7

 

Nếu bạn là nam thì lấy 10 - 7 = 3 tương đương cung Chấn

 

Nếu bạn là nữ thì lấy: 5 + 7 = 12 > 9 nên ta lấy kết quả cộng tiếp như sau: 1 + 2 = 3 tương đương với cung Chấn.

 

Như vậy, nữ nam tuổi 1997 Đinh Sửu đều thuộc cung Chấn.

 

2.2. Tính tuổi theo năm sinh sau năm 2000 bằng cách tính cung phi

 

Để tính cung phi bát trạch cho nam nữ sinh sau năm 2000 thì quý đọc giả có thể thực hiện theo các bước sau:

 

Bước 1: Đem cộng 2 số cuối của năm sinh âm lịch được kết quả lớn 9 thì lấy các số thuộc kết quả cộng với nhau cho đến khi kết quả nhỏ hơn 10. Ta gọi kết quả cuối cùng là số A.

 

Bước 2: Cụ thể, theo các chuyên gia tính tuổi từ năm sinh cho biết nếu bạn là nam thì lấy 9 - A = B sau đó đem B đi so sánh với bảng quy ước. Nếu bạn là nữ thì lấy 6 + A = C, nếu số C lớn hơn 9 thì lấy các số thuộc kết quả C cộng với nhau đến khi nhỏ hơn 10 thì lấy giá trị để so sánh theo bảng quy ước.

 

Ví dụ: Tính cung phi cho nam nữ tuổi Bính Tuất 2002 ta thực hiện như sau:

 

Lấy 0 + 2 = 2

 

Nếu bạn là nam: lấy 9 - 2 = 7 tương đương cung Đoài

 

Dựa theo cách tính tuổi theo năm sinh, nếu bạn là nữ thì lấy: 6 + 2 = 8 tương đương với cung Cấn.

 

Như vậy, nam tuổi Nhâm Ngọ 2002 thuộc cung Đoài và nữ mạng thuộc cung Cấn.
 

III. Bảng tính tuổi theo năm sinh

 

1. Bảng bảng tính tuổi theo năm sinh 2022 chi tiết 

 

Năm sinh

Tuổi

Tam Tai

Hoang Ốc

Kim Lâu

1952

71

Nhâm Thìn

x

 

x

1953

70

Quý Tỵ 

     

1954

69

Giáp Ngọ

 

x

x

1955

68

Ất Mùi

     

1956

67

Bính Thân 

x

   

1957

66

Đinh Dậu

 

x

x

1958

65

Mậu Tuất

 

x

 

1959

64

Kỷ Hợi

   

x

1960

63

Canh Tý 

x

x

 

1961

62

Tân Sửu

   

x

1962

61

Nhâm Dần

     

1963

60

Quý Mão

 

x

x

1964

59

Giáp Thìn

x

   

1965

58

Ất Tỵ

     

1966

57

Bính Ngọ

 

x

x

1967

56

Đinh Mùi

 

x

 

1968

55

Mậu Thân

x

 

x

1969

54

Kỷ Dậu

 

x

 

1970

53

Canh Tuất

   

x

1971

52

Tân Hợi

     

1972

51

Nhâm Tý

x

x

x

1973

50

Quý Sửu

 

x

 

1974

49

Giáp Dần

     

1975

48

Ất Mão

 

x

x

1976

47

Bính Thìn

x

x

 

1977

46

Đinh Tỵ

   

x

1978

45

Mậu Ngọ

 

x

 

1979

44

Kỷ Mùi

   

x

1980

43

Canh Thân

x

   

1981

42

Tân Dậu

 

x

x

1982

41

Nhâm Tuất

 

x

 

1983

40

Quý Hợi

     

1984

39

Giáp Tý

x

x

x

1985

38

Ất Sửu

 

x

 

1986

37

Bính Dần

   

x

1987

36

Đinh Mão

 

x

 

1988

35

Mậu Thìn

x

 

x

1989

34

Kỷ Tỵ

     

1990

33

Canh Ngọ

 

x

x

1991

32

Tân Mùi

 

x

 

1992

31

Nhâm Thân

x

   

1993

30

Quý Dậu

 

x

x

1994

29

Giáp Tuất

 

x

 

1995

28

Ất Hợi

   

x

1996

27

Bính Tý

x

x

 

1997

26

Đinh Sửu

   

x

1998

25

Mậu Dần

     

1999

24

Kỷ Mão

 

x

x

2000

23

Canh Thìn

x

x

 

2001

22

Tân Tỵ 

     

2002

21

Nhâm Ngọ

 

x

x

2003

20

Quý Mùi

     

2004

19

Giáp Thân

x

 

x

2005

18

Ất Dậu

 

x

 

2006

17

Bính Tuất

   

x

2007

16

Đinh Hợi

     
 

2. Những thông tin liên quan đến cách tính tuổi theo năm sinh

 

2.1. Tính tuổi theo năm 2022 cần lưu ý hạn Kim Lâu 

 

Cách tính Kim Lâu xét thấy khá đơn giản, quý bạn tính tuổi mụ của mình sau đó chia cho 9 nếu số dư rơi vào 1, 3, 6 hoặc 8 thì phạm phải hạn Kim Lâu.Theo cách tính tuổi theo 12 con giáp, nếu số dư rơi vào các số 1, 3, 6, 8 thì phạm hạn Kim Lâu.

 

Ví dụ: Theo công thức tính tuổi theo ngày tháng năm sinh nếu người sinh năm 2000 năm 2022 có tuổi mụ là 23. Lấy 23 : 9 = 2 dư 5. Như vậy, năm 2022 tuổi Canh Thìn không bị dính hạn Kim Lâu. 
 

2.2. Hạn Tam Tai năm 2022

 

Theo cách tính của các cụ ngày xưa thì hạn Tam Tai sẽ dựa trên từng nhóm tuổi Tam hợp. ĐIều này có nghĩa là 3 con giáp thuộc cùng nhóm tam hợp sẽ gặp 3 năm Tam tai liên tiếp giống nhau. Cụ thể như sau:

 

+  Nhóm tam hợp Thân - Tý - Thìn: gặp hạn tam tai vào các năm Dần - Mão - Thìn.

 

+  Dựa theo cách tính tuổi theo năm sinh cho biết nhóm tam hợp Hợi - Mão - Mùi: gặp hạn tam tai vào các năm Tỵ - Ngọ - Mùi.

 

+ Nhóm tam hợp Dần - Ngọ - Tuất: gặp hạn tam tai vào các năm Thân - Dậu - Tuất.

 

+  Nhóm tam hợp Sửu - Tỵ - Dậu: gặp hạn tam tai vào các năm Tý - Sửu - Hợi.
 

2.3. Hạn Hoang Ốc năm Nhâm Dần

 

Về cách tính hạn Hoang Ốc, quý vị chỉ cần dựa vào 6 đốt ngón tay để luận đoán. Trong đó, đốt số 1 bắt đầu từ Kiết - mang ý nghĩa là tốt, đốt thứ 2 là Nghi - mang ý nghĩa là tốt, đốt thứ 3 là Địa sát - mang ý nghĩa là xấu, đốt thứ 4 là Tấn tài  - mang ý nghĩa là tốt, đốt thứ 5 là Thọ tử - mang ý nghĩa là xấu, đốt thứ 6 là Hoang ốc - mang ý nghĩa là xấu.

 

Dựa vào cách tính số tuổi theo ngày tháng năm sinh, nếu bắt đầu từ 10 tuổi nằm ở đốt số 1, 20 tuổi nằm ở đốt số 2, 30 tuổi nằm ở đốt số 3, 40 tuổi nằm ở đốt số 4, 50 tuổi nằm ở đốt số 5 và 60 tuổi nằm ở đốt số 6… Dựa theo cách tính Hoang Ốc như đã nêu trên thì các tuổi phạm Hoang Ốc bao gồm: 12 - 14 - 15 - 18 - 21 - 23 - 24 - 27 - 29 - 30 - 32 - 33 - 36 - 38 - 39 - 41 - 42 - 45 - 47 - 48 - 50 - 51 - 54 - 56 - 57 - 60 - 63 - 65 - 66 - 69 - 72 - 74 - 75 tuổi. Lưu ý khi tính tuổi hoang ốc thì người ta sẽ tính cả tuổi mụ. 

 

Trên đây là tất cả các thông tin về cách tính tuổi theo năm sinh dựa trên can chi, ngũ hành, cung phi, …Với những thông tin này, chúng tôi hy vọng có thể giúp quý bạn chủ động hơn trong việc xác định được tuổi của mình có hợp cho việc cưới hỏi, sinh con hay xây nhà trong năm 2022 hay không… Từ đó quý bạn sẽ có thể thay đổi kế hoạch công việc cho phù hợp, gặp được nhiều may mắn thuận lợi hơn.

Chuyên gia phong thủy Duy Linh cùng các công sự của mình vẫn luôn không ngừng nghiên cứu tổng hợp đầy đủ và chính xác những thông tin mà khách hàng vẫn đang tìm kiếm về lĩnh vực phong thủy, tử vi, xem ngày. Nếu muốn tư vấn trực tiếp và nhanh nhất, quý bạn hãy liên hệ với tôi qua số điện thoại 0705 806 666.

Tra cứu lá số tử vi

Nhập đúng năm sinh âm lịch

Họ và tên:
Giới tính:

BẢNG TRA TỬ VI 2024

Nhập đúng năm sinh âm lịch

Năm sinh:

Xem bói